🌥️ Các Khả Năng Định Dạng Kí Tự
Trần Thị Minh Định NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH KHÁNG SINH CỦA CHỦNG ASPERGILLUS SP PHÂN LẬP TỪ RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ Chuyên ngành: Vi sinh vật Mã số: 60 42 40 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG
Khả năng tiếp nhận bất hạnh và tạo ra điều gì đó tốt đẹp từ nó là một món quà cực kỳ hiếm có. Những người sở hữu món quà này được gọi là “kẻ sống sót” và được cho là có “khả năng tự phục hồi” hay “có lòng dũng cảm”.
Câu 1. Phân tích mối quan hệ giữa thương mại quốc tế với các lĩnh vực khác và cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu?-Thương mại quốc tế với sản xuất: Sản xuất tác động tới quy mơ Thương mại quốc tế: Trong chu trình tái sản xuất xã hội:
Khả Năng Đáp Ứng Nhu Cầu Thị Trường : Hướng Dẫn Cho Người Mới Bắt Đầu. 1-Need (Cần) 2-Want (Mong muốn) 3-Demand (Nhu cầu) 1-Xác định thị trường. 2-Chia tổng nhu cầu thị trường vào các thành phần chính của nó. 3-Dự báo các yếu tố tác động đến nhu cầu. 4-Tiến hành
Hãy kể những khả năng định dạng kí tự. Những khả năng định dạng kí tự, đó là định dạng phông chữ, kiểu chữ, chữ màu sắc…. Xem thêm: Mạng máy tính là gì? Nêu một số lợi ích của mạng máy tính.
Bài 2 trang 114 Tin học 10: Hãy kể những khả năng định dạng kí tự. Lời giải: Các thuộc tính định dạng kí tự cơ bản bao gồm phông chữ, kiểu chữ, cỡ chứ, màu sắc,… Ta có thể định dang kí tự để có văn bản mang tính thẩm mĩ cao và thống nhất chung.
Nghĩ đến này khả năng, Phượng Cửu trong lòng có chút oán hận, cũng không nhẹ nhàng mổ môi, mà là không quan tâm cắn thượng đế quân môi dưới. Đế quân có lẽ là cảm giác được một chút đau đớn, nhíu nhíu mày "Ân" một tiếng, sau đó khẽ nhếch khai miệng.
1/ Phong chữ. màu chữ . cỡ chữ. kiểu chữ. Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính chất sau đây của đoạn văn bản: Kiểu căn lề
7. Bổ từ *: Nếu người dùng muốn chương trình xác định độ rộng trường thì bổ từ này được sử dụng. Cú pháp để sử dụng bổ từ * như sau: printf ("% * Định_dạng", Độ_rộng_trường, Giá_trị_muốn_in); . Ví dụ như printf (" [%*c]",5,'A'); có nghĩa là dành ra 5 khoảng để
bwcvA. Bài tập và thực hành 7 Định dạng đoạn văn bản – Hướng dẫn thực hành 7 Định dạng đoạn văn bản trang 112 SGK Tin học 10. Luyện tập các kỹ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang, gõ tiếng Việt Advertisements Quảng cáo 1. Mục đích, yêu cầu – Áp dụng được các thuộc tính định dạng cơ bản; – Luyện tập các kỹ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang, gõ tiếng Việt; – Có kỹ năng soạn và trình bày đẹp một văn bản hành chính thông thường. 2. Nội dung a Thực hành tạo vân bẩn mới, định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản a1 Khởi động Word và mở tệp Don xin đã gõ ở bài thực hành 6. Sau khi khởi động Word, ta mở tệp Don xin hoc .doc. Tệp này chưa được định dạng, cho nên ta phải định dạng lại dơn xin nhập học theo mẫu. a2 Trình bày lại đơn theo mẫu Ở đơn xin nhập học trên, cần dùng chế độ căn giữa, cân đều hai bên để làm cho đơn được cân đối, đẹp. Ngoài ra còn phải dùng chế độ in hoa, in đậm, chữ nghiêng và kết hợp các chế độ này lại với nhau, đó là in hoa đậm, nghiêng đậm. a3 Lưu văn bản với tên cũ Ta chỉ cần nhấp chuột lên biếu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn hoặc nhấp chọn menu File/Save để lưu văn bản vào tên cũ Don xin hoc. b Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu – Bài “Cảnh đẹp quê hương” gồm ba đoạn với các tiêu đề Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha và Đà Lạt. Trước hết ta gõ đoạn văn một cách bình thường, chưa định dạng. Sau khi gõ xong đoạn văn ta mới tiến hành định dạng nó. – Tiêu đề của bài CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG được định dạng theo chế độ in hoa .VnTimeH kết hợp in đậm. Các tiêu đề các đoạn văn ta dùng phông VnAristate kết hợp chữ nghiêng. – Cả ba đoạn văn ta dùng chế độ cân đêu hai bên, bố trí đoạn giữa “Động Phong Nha” thụt vào so với hai đoạn trên và đoạn dưới bằng thước định dạng.
Nội dung chính 1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản. 2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ. 3. Định dạng chỉ số trên và chỉ số dưới 4. Định dạng màu sắc cho văn bản 5. Định dạng tổng hợp bằng hộp thoại Font a. Định dạng Font – thẻ Font b. Co giãn chữ – thẻ Character Spacing c. Hiệu ứng chữ – thẻ Text Effects 6. Sao chép định dạng. Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản. 1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản. Bước 1 Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng. Bước 2 Gọi lệnh định dạng Bold – In đậm nhấn biểu tượng B trên thanh công cụ. Ctrl + B. Italic – In nghiêng nhấn biểu tượng I trên thanh công cụ. Ctrl + I. Underline – Gạch chân nhấn biểu tượng U trên thanh công cụ. Ctrl + U. Xoá định dạng Nếu văn bản đã có định dạng, gọi lại lệnh định dạng lần nữa để xoá định dạng đó. Ví dụ văn bản đang vừa in đậm vừa in nghiêng ➔ chọn và nhấn nút Bold trên thanh công cụ ➔ văn bản sẽ chỉ còn in nghiêng. 2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ. Bước 1 Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ hay cỡ chữ. Bước 2 Áp dụng định dạng. Thay đổi kiểu chữ Font Gõ tên font vào ô Font trên thanh công cụ chuẩn hoặc nhấn vào mũi tên xổ xuống và chọn font trong danh sách hiện ra Sử dụng Font Không nên dùng nhiều font trong cùng một văn bản, font thường được dùng phổ biến trong các văn bản hành chính là Time New Roman và kích cỡ font thường dùng phổ biến là 12 point. Thay đổi cỡ chữ Size Nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp Font Size trên thanh công cụ chọn cỡ chữ hoặc gõ cỡ chữ vào hộp Font Size, chương trình chấp nhận cỡ chữ cách nhau point ví dụ Đơn vị Point Point được viết tắt là pt là đơn vị được sử dụng trong in ấn. Một point xấp xỉ gần bằng 1/72 inch gần bằng mm. Điều đó có nghĩa là kích thước 1 point là cố định dù trên bất cứ màn hình nào, độ phân giải nào. Ví dụ cỡ chữ 12 cao mm trên mọi thiết bị. Có thể thay đổi cỡ chữ bằng các phím tắt Tăng cỡ chữ 1 pt Ctrl + ] hoặc Ctrl + Shift + > Giảm cỡ chữ 1 pt Ctrl + [ hoặc Ctrl + Shift + < 3. Định dạng chỉ số trên và chỉ số dưới Chỉ số trên là văn bản nằm ở phần phía trên của dòng chẳng hạn như 2 và n trong m2 và 3n. ➽ Gõ m2 ta gõ chữ m rồi nhấn Ctrl + Shift + = để đưa con trỏ soạn thảo lên phần trên dòng, gõ tiếp 2 rồi nhấn Ctrl + Shift + = lần nữa để đưa con trỏ soạn thảo trở lại bình thường. Chỉ số dưới là văn bản nằm ở phần phía dưới của dòng, chẳng hạn như 3 và n trong H2O và An. ➽ Gõ An ta gõ chữ A rồi nhấn Ctrl + = để đưa con trỏ soạn thảo xuống phần dưới dòng, gõ tiếp n rồi nhấn Ctrl + = lần nữa để đưa con trỏ soạn thảo trở lại bình thường. 4. Định dạng màu sắc cho văn bản Bước 1 Chọn phần văn bản cần đổi màu Bước 2 Áp dụng định dạng màu sắc Thay đổi màu chữ Nhấn vào nút Font Color trên nhanh công cụ và chọn màu tương ứng Nếu không có màu như ý thì có thể nhấn nút More Colors để chọn nhiều màu hơn. Thay đổi màu nền của chữ Nhấn vào nút Highlights trên thanh công cụ và chọn màu tương ứng. Có 15 màu khác nhau để chọn. Màu nền chỉ nên áp dụng cho một số phần văn bản đặc biệt tránh gây rối mắt cho người đọc. 5. Định dạng tổng hợp bằng hộp thoại Font Chúng ta có thể định dạng tất cả các kiểu ở các mục trên cũng như định dạng thêm các kiểu nâng cao bằng cách chọn phần văn bản cần định dạng và gọi hộp thoại Font Vào menu Format ➔ Font. a. Định dạng Font – thẻ Font Ở đây ta có thể chọn rất nhiều kiểu định dạng như sau Font Danh sách kiểu chữ. Font Style Các kiểu định dạng chữ Normal – bình thường. Italic – In nghiêng Bold – In đậm. Bold Italic – Vừa đậm vừa nghiêng. Size Kích cỡ chữ. Font Color Màu sắc chữ. Underline Style Kiểu gạch chân. Underline Color Màu đường gạch chân. Effects Các hiệu ứng cho văn bản Strikethrough Có đường gạch giữ chữ. Double strikethrough Gạch 2 đường. Superscript Chỉ số trên. Subscript Chỉ số dưới. Shadow Tạo bóng mờ cho chữ. Outline Chữ viền. Emboss Chữ nổi. Engrave Chữ chìm. Small caps Chữ hoa thu nhỏ. All caps Tất cả viết hoa. Hidden Chữ ẩn – Chỉ hiện ra nếu thiết lập hiển thị bắt buộc hiện chữ ẩn. Phần Preview cho phép xem trước kết quả định dạng trước khi nhấn OK để áp dụng định dạng. b. Co giãn chữ – thẻ Character Spacing Phần này cho phép ta co giãn khoảng cách giữa các kí tự, không làm ảnh hưởng đến kích thước của chúng. Ví dụ Chữ được nén lại 0,8 point Chữ được giãn ra 0,8 point Scale Co giãn theo tỉ lệ %. Spacing Chọn kiểu co giãn. Normal Không co giãn. Expanded Giãn ra. Condensed Co lại. Position Vị trí chữ so với dòng Normal Để bình thường. Raised Nâng chữ cao lên. Lowered Hạ chữ thấp xuống. By Giá trị giãn cách hoặc vị trí chữ, tính theo đơn vị là point. Kerning for fonts … Points and above Tự động tính toán Khoảng cách giữa các chữ có cỡ chữ tối thiểu là một số cho trước. c. Hiệu ứng chữ – thẻ Text Effects Có 6 hiệu ứng động cho chữ có thể lựa chọn. Tuy nhiên các hiệu ứng này chỉ thể hiện trên văn bản được mở trên máy tính. Khi in tài liệu này ra giấy thì các hiệu ứng này không còn nữa. Có thể xem trước hiệu ứng ở phần Preview trước khi nhấn OK để áp dụng định dạng 6. Sao chép định dạng. Ngoài chức năng sao chép văn bản để không phải gõ lại các đoạn giống nhau thì Word còn hỗ trợ sao chép định dạng để không phải định dạng lại các phần văn bản có định dạng giống nhau. Bất cứ định dạng nào đã được thực hiện đều có thể sao chép sang cho một vùng văn bản khác. Để sao chép định dạng văn bản ta thực hiện các thao tác sau Bước 1 Chọn văn bản cần sao chép – Nếu bôi đen thì Word sẽ sao chép luôn định dạng kí tự, nếu chỉ đặt con trỏ soạn thảo ở đó thì Word sẽ sao chép định dạng của đoạn văn. Bước 2 Gọi lệnh copy định dạng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + C. Bước 3 Chọn phần văn bản cần áp dụng định dạng – Nếu bôi đen thì Word sẽ áp dụng định dạng kí tự cho phần bôi đen, nếu chỉ đặt con trỏ vào phần cần áp dụng định dạng thì Word sẽ áp dụng định dạng đoạn văn. Bước 4 Gọi lệnh dán định dạng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + V Sao chép 1 lần, dán được nhiều lần. Có thể thay thế bước 2, 3, 4 bằng công cụ Format Painter Sau khi thực hiện bước 1, nhấn chuột vào nút Format Painter DoubleClick để quét được nhiều lần sau đó quét chọn hoặc bấm chuột vào phần văn bản cần định dạng, định dạng kí tự và đoạn văn sẽ được áp dụng tương ứng. Nếu muốn thôi không sao chép định dạng nữa thì nhấn chuột vào nút Format Painter lần nữa.
Câu 1. MS Word KHÔNG có chức năng nào sau đây? A. Nhập và lưu trữ văn bản B. Vẽ đồ thị tự động C. Định dạng kí tự D. Định dạng đoạnCâu 2. Để gõ một ký tự in hoa, ta đồng thời nhấn giữ phím nào sau đây? A. Ctrl B. Shift C. Alt D. Tab Câu 3. Trong màn hình làm việc MS Word, vùng nào chiếm diện tích lớn A. Thanh tiêu đề B. Vùng soạn thảo văn bản C. Thước ngang D. Thước dọcCâu 4. Lệnh nào sau đây để tạo một tệp văn bản mới? A. Ctrl+P B. Ctrl+D C. Ctrl+S D. Ctrl+N Câu 5. Khi soạn thảo văn bản, để phân cách giữa các từ, ta dùng phím nào sau đây A. Enter B. Tab C. Delete D. SpaceCâu 6. Để in văn bản, ta KHÔNG sử dụng lệnh nào sau đây? A. Ctrl+P B. C. File Print D. Shift+PCâu 7. Để tìm kiếm trong văn bản, ta thực hiện lệnh nào sau đây? A. Alt+F4 B. Ctrl+F C. Ctrl+F4 D. Alt+FCâu 8. Để tách một ô đã chọn thành nhiều ô trong bảng ta nháy lệnh nào sau đây? A. B. C. D. Câu 9. Có những loại mạng nào sau đây dưới góc độ địa lý?A. Mạng có dây, mạng không dây B. Mạng đường thẳng, mạng hình sao C. Mạng LAN, mạng WAN D. Mạng khách - Chủ, mạng ngang hàngCâu 10. TCP/IP đề cập đến khái niệm nào dưới đây? A. Giao tiếp trên mạng B. Bộ giao thức mạng C. Thiết bị mạng D. Phần mềm mạngCâu 11. Dưới đây, đâu là số lượng kiểu bố trí cơ bản trong mạng máy tính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Phát biểu nào dưới đây là SAI khi nói về internet? A. Internet là mạng thông tin toàn cầu B. Internet hỗ trợ tìm kiếm thông tin C. Internet là hỗ trợ việc học tập D. Internet là của các Chính phủ. Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng về ISP?ISP là A. phần mềm B. phần cứng C. một mạng máy tính D. nhà cung cấp dịch vụ InternetCâu 14. Phương án nào dưới đây nêu đúng số loại trang web? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 15. WWW là từ viết tắt của cụm từ nào sau đây ? A. World Wide Web B. World Wide Website C. World Wide Webs D. Web Wide WorldCâu 16. Phát biểu nào sau đây đúng về trang Web tĩnh?A. Chỉ có văn bản mà không có hình ảnh và video B. Chỉ gồm văn bản và các hình ảnh tĩnh C. Có nội dung thay đổi được D. Có nội dung không thay đổiCâu 17. Để nhập văn bản chữ Việt vào máy tính cần sử dụng phần mềm nào sau đây A. Microsoft Word B. Unicode C. Windows D. Unikey Câu 18. Với một tệp đã được lưu, sử dụng lệnh File Save để thực hiện công việc nào sau đây? A. Đưa ra một cửa sổ yêu cầu lưu với tên mới B. Kết thúc phiên làm việc C. Lưu mọi thay đổi trong tệp D. Mở một tệp văn bản mới Câu 19. Dãy lệnh dùng để định dạng đối tượng nào sau đây trong văn bản A. Ký tự B. Đoạn C. Trang D. BảngCâu 20. Khi muốn thay đổi định dạng một vùng văn bản, trước tiên phải thực hiện thao tác nào sau đây?A. Đưa con trỏ văn bản đến vùng văn bản đó B. Chọn một dòng thuộc vùng văn bản đóC. Chọn toàn bộ vùng văn bản đó D. Không cần chọn vùng văn bản đóCâu 21. Muốn chủ động ngắt trang, ta đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt và gõ tổ hợp phím nào sau đây? A. Ctrl+Enter B. Ctrl+Shift C. Alt+Enter D. Alt+Shift Câu 22. Trong các dãy lệnh sau, dãy lệnh nào dùng để định dạng kiểu danh sách A. B. C. D. Câu 23. Trong MS Word, lệnh dùng để thực hiện việc nào sau đây? A. Chèn các dòng B. Chèn các cột C. Gộp các ô D. Tách ôCâu 24. Phát biểu nào dưới đây SAI về kiểu bố trí hình sao của mạng máy tínhA. Cần ít cáp hơn so với các mạng kết nối kiểu đường thẳng và mạng kết nối kiểu vòng. B. Dễ mở rộng mạngC. Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung tâm ví dụ như Hub D. Nếu thiết bị trung tâm ví dụ Hub bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt độngCâu 25. Internet thuộc loại mạng nào dưới đây? A. Mạng diện rộng B. Mạng cục bộ C. Mạng có dây D. Mạng thông tin toàn cầuCâu 26. Phát biểu nào sau đây SAI về Internet? A. Không có ai là chủ sở hữu InternetB. Internet là mạng cung cấp thông tin lớn nhất thế giớiC. Mỗi máy tính tham gia internet đều có một địa chỉ duy nhất gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ IP được chuyển sang tên miền để dễ nhớ hơn. D. Do không có ai là chủ sở hữu Internet nên mỗi cơ quan, tổ chức tự chọn tên miền của mình. Câu 27. Khi sử dụng các dịch vụ Internet cần lưu ý đến điều gì?A. Cân nhắc khi cung cấp thông tin cá nhân B. Có thể mở bất cứ các tệp đính kèm thư điện tửC. Chia sẻ thông cung cấp các thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyếnD. Nên thống nhất sử dụng một mật khẩu cho mọi dịch vụ. Câu 28. Khẳng định nào sau đây đúng? Khi gửi email ta có thểA. đính kèm các tệp và soạn nội dungB. chỉ gửi được những gì ta gõ trong cửa sổ soạn nội dungC. không gửi được tệp hình ảnhD. không gửi được tệp âm thanhII. PHẦN TỰ LUẬN Trình bày một số thành phần cơ bản của một thư điện tử.
các khả năng định dạng kí tự